Trà tía tô có tác dụng gì? Cây tía tô thường được gọi là tía tô đất hay tía tô Hàn Quốc, là một loài Tía tô trong họ Bạc hà Lamiaceae. Loại cây hàng năm này có nguồn gốc từ Đông Nam Á và cao nguyên Ấn Độ, và được trồng theo truyền thống ở bán đảo Triều Tiên, miền Nam Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ như một loại cây trồng.
Theo truyền thống, nó được sử dụng như một nguồn thực phẩm cho người và động vật giàu chất béo và protein chất lượng tốt. Một số tên thông dụng phổ biến của loài cây này là cây Beefsteak, cây húng quế Trung Quốc, cây tía tô thường, cây tía tô lá xanh, cây tía tô, cây cỏ đuôi chuông, cây cỏ mực, cây tía tô dại, cây vừng dại, cây bạc hà bò, cây tía tô tía, cây bìm bịp, cây Joseph, cây dại coleus, bạc hà tím, tía tô bụi, Shiso, Ji Soo, tía tô, tía tô tím, húng quế hoang dã, húng quế đỏ hoang dã và Shiso nhị màu.
Tên chi bắt nguồn từ từ tiếng Latinh pera có nghĩa là túi hoặc ví liên quan đến đài hoa đậu quả. Biểu tượng cụ thể có nghĩa là cây bụi hoặc bụi rậm.
Có cả giống lá xanh và lá tím. Nó thường liên quan đến ẩm thực Nhật Bản, nơi nó thường được gọi là shiso. Dầu tía tô được sử dụng ở châu Á cho mục đích y học và làm hương liệu thực phẩm trong bánh kẹo và nước sốt.
Tía tô là một nguồn giàu axit béo omega-3 và lá được dùng làm gia vị cho đậu phụ và trang trí cho món tempura. Lá của loại cây này là một món trang trí phổ biến trong nhiều món ăn châu Á, thường được thấy trong các món súp, salad và các món sushi.
Nó là một loại cây rất hấp dẫn cho khu vườn và thu hút bướm. Nó là một loại cây thơm, có mùi bạc hà đậm. Nhiều loại tía tô khác nhau được người dân địa phương sử dụng theo truyền thống, lá được sử dụng như một loại rau và hạt cung cấp dầu ăn bổ dưỡng. Ở Hoa Kỳ, tía tô là một loại cỏ dại gây hại, gây độc cho gia súc sau khi ăn phải.
Đặc điểm của cây tía tô
Thân tía tô
Tía tô là một loại cây lâu năm mọc thẳng, phân nhánh tự do hàng năm, làm thuốc thảo dược, có mùi thơm, chức năng, mọc cao khoảng 60–90 cm.
Loài cây này được tìm thấy mọc ở rừng núi đá khô, ven suối, cát sỏi ven sông, đồng cỏ xáo trộn, các khu vực rải sỏi dọc theo đường sắt, rìa sân, khu vực gần vườn, hẻm sau thành phố, và các khu vực rác thải khác nhau, đồng cỏ và ruộng, củi khô và ở những nơi phế thải.
Cây phát triển dễ dàng trong các loại đất khác nhau, bao gồm cả đất có mùn, cát và sỏi. Thân hình vuông góc tù, đường kính 0,5-1,5 cm, thường phân nhánh nhiều, có lông tơ mịn đến dày đặc có lông nhung và có chấm tuyến. Thân cây khô có thể tồn tại qua mùa đông.
Đặc điểm Lá tía tô
Lá đơn giản, mọc đối, dài 7–12 cm (2,8–4,7 in) và rộng 5–8 cm (2,0–3,1 in), giảm dần kích thước từ dưới lên trên của cây, có lông tơ mịn đến dày đặc. Cuống lá dài 0-7 cm, không có hoặc rất nhỏ ở các lá phía trên.
Lưỡi có hình trứng rộng đến hình tròn, 2-13 cm × 1,5-10 cm, gốc tròn đến hình cuneate, rìa mịn đến hình răng cưa thô, đôi khi lượn sóng, đỉnh ngắn từ acuminat đến mucronate. Các lá màu xanh lục, thỉnh thoảng có màu tím ở mặt dưới.
Hoa tía tô
Hoa được tổ chức thành từng cặp dọc theo cuống. Cụm hoa là một hình lông nhung có thể mọc ở đầu tận cùng hoặc từ nách lá. Hoa nở thành chùm ở cuối cành và cuống chính vào cuối mùa hè. Đài hoa, dài 3–4 mm (0,12–0,16 in), bao gồm ba lá đài trên và hai lá dưới có lông.
Các tràng hoa dài 4–5 mm (0,16–0,20 in) với môi dưới dài hơn môi trên. Hai trong số bốn nhị hoa dài. Hoa nhỏ, hình chuông, màu trắng hoặc tím với một vòng lông mịn đặc biệt dọc theo phía dưới ở các gai cuối hoặc mọc ra từ nách lá và bốn nhị hoa có ở hầu hết các loài trong họ đó. Sự ra hoa thường diễn ra từ
Quả tía tô
Tiếp theo là các hoa phụ có 4 hạt hình cầu phụ, đường kính 1-2 mm, màu nâu xám đến nâu đen, bề mặt có hình lưới, bao trong đài hoa bền. Nó tách ra để lộ hạt khi chín. Hạt mềm hoặc cứng, có màu trắng, xám, nâu, nâu sẫm và hình cầu. 1000 hạt nặng khoảng 4 gam (0,14 oz.). Hạt tía tô chứa khoảng 38-45% lipid.
Xem thêm: 7 Tác dụng của trà bồ công anh
Lợi ích sức khỏe của trà tía tô
Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của việc sử dụng Tía tô
1. Giảm Cholesterol
Hạt chia rất tốt để giảm LDL hoặc cholesterol xấu và tăng HDL hoặc cholesterol tốt, do đó giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch, đau tim, đột quỵ và thậm chí cả ung thư. Và nó cũng giúp ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
2. Giảm nguy cơ bệnh tim
Cũng giống như những gì đã đề cập trước đó, tỷ lệ chất béo lành mạnh tuyệt vời trong tía tô làm cho loại thảo mộc này có lợi cho việc ngăn ngừa bệnh tim. Nó giúp duy trì các mạch máu khỏe mạnh, giữ cho chúng không bị cứng và dễ bị tích tụ mảng bám.
Chất chống oxy hóa trong tía tô giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa cholesterol trong thực phẩm bạn ăn, giữ chúng ở ngoài động mạch nơi chúng có thể tích tụ và gây ra một số vấn đề rất nghiêm trọng.
3. Tác nhân chống trầm cảm và rất tốt cho não
Do tất cả các đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ của Hạt Tía tô, các loại dầu có tác động chính đến các trung tâm dopamine trong não của chúng ta, do đó giúp chúng ta cảm thấy hạnh phúc hơn. Và nó cũng giúp tối ưu hóa chức năng não và giúp ích cho trí nhớ. Đại học Y khoa Maryland cũng phát hiện ra rằng ALA có trong hạt tía tô có thể giúp điều trị chứng trầm cảm.
4. Tăng khả năng miễn dịch
Các hợp chất có trong loại thảo mộc này đã được công nhận để kích hoạt hoạt động của interferon, giúp thúc đẩy sức khỏe của hệ thống miễn dịch và do đó ngăn chặn nhiều bệnh tật.
5. Giảm khó chịu cho dạ dày
Lá tía tô chứa flavonoid giúp làm dịu các dấu hiệu khó chịu ở dạ dày. Điều này bao gồm đầy hơi, buồn nôn và khí đi qua. Dầu cũng có thể giúp giảm viêm trong dạ dày, do đó cải thiện tiêu hóa đồng thời giảm tác động của chứng khó tiêu.
6. Giảm căng thẳng oxy hóa
Có một số cơn ác mộng về sức khỏe có thể bắt nguồn từ căng thẳng oxy hóa. Chúng có nhiều loại từ viêm khớp đến ung thư. Căng thẳng oxy hóa là điều gì đó xảy ra khi cơ thể bị ngập trong lượng quá nhiều gốc tự do.
Các chất chống oxy hóa được tìm thấy rất nhiều trong tía tô là những chất hoàn toàn có khả năng quét sạch các gốc tự do dư thừa đó, và đó là lý do tại sao loại thảo mộc này thường được sử dụng để ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến stress oxy hóa.
7. Ung thư
Vì chứa tất cả các chất chống oxy hóa mạnh nên Hạt tía tô có khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư như được tìm thấy trong các phòng thí nghiệm. Chúng ta càng tiêu thụ nhiều chất chống oxy hóa hàng ngày thì khả năng mắc bệnh ung thư càng thấp.
8. Ngăn ngừa sâu răng
Hạt tía tô và cây có chứa nhiều Luteolin giúp giảm sâu răng. Đại học Asahi của Nhật Bản phát hiện ra rằng hạt và lá tía tô ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bất lợi trong miệng.
9. Lá chắn chống nắng hiệu quả
Bột lá tía tô khi đắp lên da có tác dụng chống bỏng nắng. Được dùng dưới dạng thuốc sắc, nó cũng được biết là có lợi trong việc ngăn ngừa đột quỵ do ánh nắng mặt trời. Nó không chỉ ngăn ngừa các bệnh nêu trên mà còn giúp chữa bệnh say nắng hoặc mụn cóc nếu đã xảy ra.
10. Giảm khó chịu ở dạ dày và ruột
Lá đặc biệt quan trọng đối với chức năng này, vì nó bao gồm flavonoid, axit rosmarinic và axit caffeic. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tía tô có thể giúp cải thiện chứng đầy hơi, thoát khí, ậm ạch và cảm giác no ngay sau khi bắt đầu uống chiết xuất thông qua prokinetic (giúp tăng cường cơ vòng thực quản dưới, do đó ngăn ngừa trào ngược axit) và chống co thắt (ngăn ngừa và giảm chuột rút) các hiệu ứng.
11. Đau và viêm khớp được quản lý
Axit béo có trong tía tô rất hữu ích, đặc biệt là đối với những người thường xuyên bị đau nhức và sưng khớp. Thực tế là những chất béo có lợi đó hỗ trợ các khớp, giúp chúng không bị đau và viêm. Bổ sung tía tô có thể giúp những người dễ bị viêm khớp vì họ có thể tránh được việc phải thường xuyên ngậm NSAID trong miệng, đây là loại thuốc được biết là có nhiều tác dụng phụ và rủi ro.
12. Tuyệt vời cho bệnh hen suyễn, cảm lạnh, dị ứng và viêm phế quản
Hạt tía tô chứa nhiều quercetin, luteolin, axit alpha-lineolic và axit rosmarinic, tất cả đều rất tốt để chữa bệnh đường hô hấp và giúp người bệnh thở dễ dàng. Bài báo “International Archives of Allergy and Immunology” cho thấy rằng với bốn tuần điều trị bằng Hạt tía tô đã làm tăng dung tích phổi lên rất nhiều.
13. Hiệu quả chống nhiễm trùng hoặc sưng tấy
Loại thảo mộc này được biết là có chứa axit rosmaric, một trong những hợp chất chính giúp ngăn ngừa dị ứng da và sưng tấy. Chiết xuất từ lá được biết là có thể ngăn ngừa bất kỳ tình huống nào như vậy xảy ra.
14. Tuyệt vời cho da có vấn đề
Dầu tía tô được sử dụng trong mỹ phẩm và có tác dụng tuyệt vời đối với làn da có vấn đề. Với tất cả các chất chống viêm, chất chống oxy hóa, kháng khuẩn và khả năng giúp giữ nước nhiều hơn trong da, nó có tác dụng kỳ diệu trong việc chữa lành các vết mẩn ngứa, mụn trứng cá và giúp loại bỏ các nếp nhăn và tạo ra một làn da trẻ trung tuyệt vời.
15. Duy trì sức khỏe răng miệng
Theo các nghiên cứu được thực hiện ở Nhật Bản, loại thảo mộc này được biết là có đặc tính chống vi khuẩn và có xu hướng duy trì sức khỏe răng miệng. Khi tiêu thụ bằng đường miệng, nó có xu hướng tránh các vấn đề như chảy máu nướu răng cũng như giảm bất kỳ lỗ sâu răng miệng nào.
16. Cải thiện sức khỏe
Tía tô bao gồm Axit Rosmarinic và Caffeic, đã được công nhận là có chất chống trầm cảm, do đó giúp bạn giải tỏa các vấn đề căng thẳng và lo lắng. Loại thảo mộc này cũng được sử dụng trong liệu pháp hương thơm để giúp mọi người thư giãn và loại bỏ mọi căng thẳng mà họ có xu hướng nuôi dưỡng và cảm thấy.
17. Đau và viêm khớp được quản lý
Axit béo có trong tía tô rất hữu ích, đặc biệt là đối với những người thường xuyên bị đau nhức và sưng khớp. Thực tế là những chất béo có lợi đó hỗ trợ các khớp, giúp chúng không bị đau và viêm.
Bổ sung tía tô có thể giúp những người dễ bị viêm khớp vì họ có thể tránh được việc phải thường xuyên ngậm NSAID trong miệng, đây là loại thuốc được biết là có nhiều tác dụng phụ và rủi ro.
18. Giảm các dấu hiệu và triệu chứng dị ứng
Tía tô được biết đến là món ăn giúp hỗ trợ những người đang bị dị ứng. Đó là bởi vì loại thảo mộc này được chứng minh là giúp kiểm soát việc giải phóng histamine trong cơ thể, xảy ra trong quá trình tiếp xúc với chất gây dị ứng.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tía tô thực sự có hiệu quả trong việc kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng dị ứng khác nhau, bao gồm ngứa và chảy nước mắt, chảy nước mũi, hắt hơi và thậm chí là khó thở.
Công dụng truyền thống và lợi ích của Tía tô
Lá khô được sử dụng cho nhiều ứng dụng trong y học thảo dược Trung Quốc, bao gồm điều trị các bệnh về đường hô hấp (ví dụ như hen suyễn, ho, cảm lạnh), như một loại thuốc chống co thắt, làm ra mồ hôi, giảm buồn nôn và làm dịu cơn say nắng.
+ Nó làm giảm viêm hoặc sưng tấy trong cơ thể.
+ Chiết xuất từ hạt Tía tô được sử dụng để điều trị Dị ứng.
+ Chiết xuất methanolic của hạt Tía tô rang đã khử chất béo thể hiện đặc tính chống oxy hóa mạnh.
+ Nó ngăn chặn các tế bào khỏi bất kỳ tổn thương oxy hóa nào.
+ Chiết xuất từ hạt tía tô ngăn ngừa các bệnh sâu răng và nha chu.
+ Nó ngăn chặn sự phát triển của bất kỳ vi sinh vật có hại nào trong cơ thể.
+ Chất chiết xuất từ lá tía tô hoạt động như một chất kích thích miễn dịch.
+ Nó kích hoạt quá trình thực bào trong cơ thể.
+ Nó kích thích hoạt động của hệ thống miễn dịch.
+ Dầu hạt tía tô có tác dụng bảo vệ thần kinh.
+ Nó bảo vệ các tế bào thần kinh khỏi bất kỳ sự suy giảm hoặc tổn thương chức năng nào.
+ Uống tinh dầu hạt tía tô làm cho tế bào não kém nhạy cảm hơn với oxy phản ứng, nitơ và rối loạn chức năng ty thể.
+ Dầu tía tô cũng làm giảm mức Cholesterol xấu trong cơ thể.
+ Lá tía tô được coi là một loại thảo mộc làm dịu bề mặt được sử dụng cho cảm lạnh thông thường và các loại rối loạn cấp tính tương tự như ngạt mũi, ho và đau đầu; nó được coi là tốt nhất để điều trị các rối loạn dạng “cảm mạo”.
+ Hạt của loại thảo mộc này cũng được nhai và tiêu thụ để có sức khỏe răng miệng tốt.
Trong y học cổ truyền Trung Quốc, lá tía tô hoặc lá tía tô được sử dụng để điều trị các triệu chứng ho dai dẳng và nghẹt mũi.
Trà hoặc bột Shiso được cho là có tác dụng giảm buồn nôn và nôn trong thai kỳ cũng như giảm đau bụng do khó tiêu hoặc ngộ độc thực phẩm.
+ Các cụm hoa chưa trưởng thành được sử dụng như một trang trí cho súp và đậu phụ ướp lạnh.
+ Các cụm hoa già được chiên và ăn.
+ Hạt được bảo quản trong muối hoặc được sử dụng như một loại gia vị trong dưa chua, tempura và miso.
+ Lá được dùng trong điều trị cảm mạo, tức ngực, nôn mửa, đau bụng, v.v.
+ Nước ép của lá được áp dụng cho các vết cắt và vết thương.
+ Hạt giống được sử dụng trong điều trị hen suyễn, cảm lạnh và ớn lạnh, buồn nôn, đau bụng, ngộ độc thực phẩm và các phản ứng dị ứng (đặc biệt là từ hải sản), viêm phế quản và táo bón.
+ Thân cây là một phương thuốc truyền thống của Trung Quốc để chữa ốm nghén.
+ Nước ép từ lá được dùng để đuổi giun trong ruột và cắt vết thương ở Dekhatbhuli, Nepal.
+ Bột tía tô trộn với nước tiểu dê được dùng làm thuốc đắp chữa viêm khớp dạng thấp hai lần mỗi ngày trong một tuần.
+ Nước ép của lá tươi được sử dụng để chữa vết thương và dầu hạt để xoa bóp cho trẻ sơ sinh.
+ Các chỉ định khác để sử dụng lá bao gồm tiêu tan cảm lạnh, thúc đẩy quá trình lưu thông khí, săn chắc dạ dày và giải độc.